5 cách sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm ký tự, đo độ dài chuỗi

Rate this post

Trong Excel, ngoài các hàm quen thuộc như SUM, AVERAGE, AND, IF … thì hàm LEN cũng là một hàm thường xuyên được sử dụng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết đến chức năng LEN và cách sử dụng nó. Sau đây, hãy cùng Sforum tìm hiểu chi tiết về hàm LEN trong Excel nhé!

Các chức năng của hàm LEN trong Excel

Hàm LEN trong Excel đếm số ký tự trong một ô hoặc văn bản cụ thể, bao gồm chữ cái, số, ký tự đặc biệt và khoảng trắng. Với việc sử dụng hàm LEN, bạn có thể nhanh chóng đo độ dài của một chuỗi ký tự. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng kết quả của hàm LEN để so sánh và sắp xếp độ dài của các chuỗi ký tự đó.

Hướng dẫn sử dụng hàm LEN trong Excel

Để đo độ dài của một chuỗi ký tự, chúng ta khai báo hàm LEN theo công thức sau: = LEN (ô chứa chuỗi ký tự được đo) hoặc = LEN (“chuỗi ký tự cần đo”).

Ví dụ cụ thể:

Trường hợp 1: Đếm độ dài ô ký tự

Bước 1: Xác định ô chứa chuỗi ký tự cần đếm. Ví dụ trong hình ô để đếm ký tự được ồ B3.

Bước 2: Chọn bất kỳ một hộp gõ công thức = LEN (B3).

Bước 3: Ấn Độ đi vào và nhận kết quả trả về.

Trường hợp 2: Đếm độ dài của một chuỗi ký tự cụ thể

Bước 1: Chọn bất kỳ ô nào sau đó nhập công thức = LEN (“chuỗi ký tự được đo”). Ví dụ trong hình, chuỗi ký tự để đếm là “Nguyễn Văn”, chúng ta nhập công thức = LEN (“Nguyen Van”).

Bước 2: Ấn Độ đi vào và sau đó nhận được kết quả trả về.

Lệnh LEN trong Excel

Sử dụng hàm LEN kết hợp với SUM. hàm số

Công thức = SUM (LEN (Văn bản); LEN (Văn bản); LEN (Văn bản)) dùng trong trường hợp bạn muốn đếm ký tự trong nhiều ô khác nhau. Trong đó, văn bản là ô chứa ký tự cần đếm.

Ví dụ: Để tính chuỗi ký tự trong các ô B3, B4, B5, ta sử dụng công thức = SUM (LEN (B3); LEN (B4); LEN (B5)) hoặc = LEN (B3) + LEN (B4) + LEN (B5).

Sử dụng hàm LEN trong Excel để tính toán chuỗi ký tự trừ các khoảng trống ở đầu và cuối

Trong trường hợp chuỗi ký tự có khoảng trắng ở đầu và cuối, chúng ta phải sử dụng công thức = LEN (TRIM (ô chứa các ký tự cần đếm)) để loại bỏ các khoảng trắng thừa để trả về kết quả chính xác nhất.

Ví dụ: Ta cần đếm chuỗi ký tự trong ô A6 thì phải khai báo công thức = LEN (TRIM (B6)).

Sử dụng hàm LEN để đếm các ký tự không có dấu cách

Nếu bạn muốn đếm các ký tự không có dấu cách thì hãy sử dụng. hàm số = LEN (SUBSTITUTE (ô chứa chuỗi ký tự cần đếm; “”; “”)).

Ví dụ: Hình dưới đây đang sử dụng. hàm số = LEN (SUBSTITUTE (B7; ”“; ””)) để đếm các ký tự không bao gồm dấu cách.

Sử dụng lệnh LEN để đếm các ký tự từ bên trái của một ký tự mặc định

Hàm = LEN (LEFT (Văn bản, TÌM KIẾM (“ký tự mặc định”, Văn bản) -1)), trong đóChữ là ô chứa ký tự được đếm, là một hàm đếm số lượng ký tự từ bên trái của ký tự mặc định.

Ví dụ: Số ký tự từ bên trái của dấu hiệu “-” Trong ô C8 có kết quả là 5.

Sử dụng hàm LEN để đếm các ký tự từ bên phải của một ký tự mặc định

Hoạt động của chức năng LEN kết hợp với BÊN PHẢITÌM KIẾM tương tự như chức năng LEN (TRÁI (TÌM KIẾM)). Bạn có thể làm theo các bước như trên.

Tạm biệt

Hy vọng bài viết tìm hiểu 5 cách sử dụng hàm LEN trong Excel sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Hãy theo dõi thêm những bài viết về thủ thuật hay tiếp theo cùng chúng tôi. Chúc may mắn!

Thanh Thuy

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *