Việc sử dụng ứng dụng Excel, làm việc với các hàm cơ bản trong Excel là rất phổ biến. Trong bài viết này, Sforum.vn sẽ giới thiệu những hàm tính toán cơ bản nhất trong Excel mà bạn cần nắm được.
Các hàm cơ bản trong Excel mà chúng tôi tổng hợp dưới đây như hàm tính toán, thống kê, … trong Excel sẽ rất hữu ích với những bạn thường xuyên phải làm việc trên bảng tính Excel, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, nghiệp vụ. bản thân nhân sự.
Đếm hàm COUNT
Bạn có một bảng tính với cơ sở dữ liệu khổng lồ và cần biết có bao nhiêu ô trong một khu vực nhất định hoặc trong toàn bộ trang tính chỉ chứa số chứ không phải chữ cái. Thay vì phải đếm thủ công, bạn có thể sử dụng hàm = COUNT. Ví dụ: bạn cần đếm từ ô B1 đến B10, nhập = COUNT (B10: B10).

Hàm COUNTIF với các điều kiện cụ thể
Để đếm ô dựa trên một điều kiện cụ thể (ví dụ: lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm COUNTIF sau.

Hàm đếm COUNTIFS với nhiều điều kiện
Để đếm ô dựa trên nhiều điều kiện (ví dụ: màu xanh lục và lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm COUNTIFS sau.

Hàm tổng SUM
Đây có thể nói là hàm đầu tiên mà bất kỳ người mới sử dụng Excel nào cũng cần biết. Giả sử, bạn muốn cộng các số trong ô A2 và B2 với nhau, sau đó hiển thị kết quả trong ô B3. Để thực hiện việc này, chỉ cần di chuyển đến ô B3 và nhập cụm từ “= SUM”Và sau đó chọn hàm = SUM vừa xuất hiện trong danh sách bật lên.

Hàm SUMIF có điều kiện
Để tính tổng các ô dựa trên một điều kiện (ví dụ: lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm SUMIF sau (hai đối số).

Để tính tổng các ô dựa trên một tiêu chí (ví dụ: màu xanh lá cây), hãy sử dụng hàm SUMIF với 3 đối số (đối số cuối cùng là phạm vi cần tính tổng).

Hàm SUMIFS với nhiều điều kiện
Để tính tổng các ô dựa trên nhiều điều kiện (ví dụ: xanh lam và xanh lục), hãy sử dụng hàm SUMIFS sau (đối số đầu tiên là phạm vi trang tính cần tính tổng).

Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

Kết quả được hiển thị trong hộp K10 là số có giá trị trung bình giữa các ô từ A10 đến J10. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng con trỏ chuột để kéo thả và bôi đen vùng dữ liệu hoặc có thể nhấn đồng thời phím Ctrl rồi nhấn vào từng ô riêng biệt trong trường hợp các ô không liền nhau.
Tương tự như SUMIF, COUNTIF bạn có thể sử dụng AVERAGEIF và AVERAGEIFS để tính giá trị trung bình của các ô dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí.
Hàm đếm ô trống COUNTBLANK
Bạn sử dụng chức năng này khi cần đếm các ô trống. Cú pháp = COUNTBLANK (phạm vi trang tính cần đếm).

Hàm đếm các ô không trống COUNTA
Hàm COUNTA được sử dụng để đếm số lượng ô chứa bất kỳ nội dung nào bao gồm số, chữ cái hoặc ký hiệu, hay nói cách khác, nó được sử dụng để đếm các ô không trống. Cú pháp = COUNTA (phạm vi bảng tính cần đếm).

Hàm tính tổng giá thành sản phẩm SUMPRODUCT
Để tính tổng tích các số tương ứng (kiểu tính tổng các sản phẩm dựa trên số lượng và giá tương ứng của từng sản phẩm) trong một hoặc nhiều phạm vi, hãy sử dụng hàm SUMPRODUCT mạnh mẽ của Excel.
Ví dụ bên dưới sử dụng hàm SUMPRODUCT để tính tổng số tiền đã chi tiêu.

Cụ thể ở trên, hàm SUMPRODUCT đã thực hiện phép tính: (2 * 1000) + (4 * 250) + (4 * 100) + (2 * 50) = 3500.
Phạm vi tổng phải có cùng kích thước, nếu không Excel sẽ hiển thị lỗi #VALUE!

Nếu các giá trị trong ô không phải là số, SUMPRODUCT sẽ mặc định là giá trị 0 của chúng.

NHỎ NHẤT LỚN NHẤT . hàm số
Nếu bạn muốn tìm một số có giá trị nhỏ nhất trong một dải dữ liệu, hàm = MIN có thể thực hiện điều đó. Chỉ cần gõ vào cụm từ = MIN (D3: J13), Excel sẽ trả về cho bạn số nhỏ nhất trong phạm vi đó.

Trái ngược với hàm = MIN vừa đề cập, hàm = MAX sẽ trả về số có giá trị lớn nhất trong phạm vi cần tìm. Cú pháp của hàm này tương tự như hàm = MIN, bao gồm địa chỉ của ô đầu tiên đến ô cuối cùng.
Trên đây là các hàm tính toán cơ bản trong Excel mà bạn cần nắm được. Hy vọng những thông tin này sẽ là những thủ thuật hay máy tính hữu ích dành cho bạn và đừng quên chia sẻ bài viết này đến bạn bè và gia đình của mình nhé!