Đất liền kề là gì? Nó được chuyển sang đất thổ cư khi nào?

Rate this post

Đất liền kề là cách gọi dân gian khá phổ biến trên thực tế. Tuy nhiên, không phải cứ sử dụng chung, người dân sẽ hiểu thế nào là đất liền kề, khi nào chuyển thành đất ở, hồ sơ thủ tục như thế nào.

1. Đất liền kề là gì?

Hiện nay pháp luật nói chung và pháp luật đất đai nói riêng không quy định hay giải thích thế nào là đất liền kề. Đồng thời, trên thực tế, “đất liền kề” không được quan niệm thống nhất như một số loại đất khác như đất ở (thổ cư), đất xen kẹt, v.v.

Tuy nhiên, căn cứ vào thực tiễn và thuật ngữ “đất liền kề” có thể được hiểu theo nghĩa thông thường nhất như sau:

Đất ở liền kề là phần đất liền kề với đất ở trong một thửa đất có nhiều loại đất khác nhau.

Về mặt pháp lý, đất liền kề không có ranh giới cụ thể, đồng thời đất thường là đất phi nông nghiệp, không phải là đất ở và các loại đất nông nghiệp như trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,… liền kề với khu đất ở tại cùng một thửa đất.

2. Khi nào đất liền kề được chuyển thành đất ở?

Điểm d và đ Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

….

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở. ”.

Như vậy, các loại đất muốn chuyển thành đất ở đều phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nói cách khác, đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chỉ khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Khi đó họ mới được phép chuyển đổi sang đất ở (nhà mới xây …).

Ngoài ra, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được tự ý quyết định cho phép chuyển mục đích sang đất ở mà phải dựa trên những căn cứ nhất định.

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 như sau:

“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. ”.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận đủ hồ sơ, thửa đất nhận chuyển nhượng nằm trong diện tích cho phép (diện tích này đã được quy hoạch trong kế hoạch sử dụng đất). sử dụng đất hàng năm).

Nói cách khác, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở khi có đủ 02 điều kiện sau đây:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận, huyện cho phép chuyển sang đất ở (kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công khai để người dân tự kiểm tra hoặc tham khảo ý kiến ​​của cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn).

– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

dat lien ke la gi

3. Hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất ở

Do hầu hết người dân chưa hiểu rõ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm nên nếu có nhu cầu thì chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo các thủ tục sau:

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2: Gửi và nhận tài liệu

Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

Cách 2: Trường hợp chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong giai đoạn này, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ theo quy định và phối hợp với cơ quan địa chính xã, phường, thị trấn thẩm định nhu cầu sử dụng đất trên thực địa.

Ở giai đoạn này, người dân cần quan tâm nhất đến nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 4: Trả về kết quả

thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Đây là một bài viết giải thích nó rõ ràng Đất liền kề là gì? và chuyển sang đất thổ cư khi nào? Nếu bạn đọc gặp sự cố vui lòng gọi hotline 1900.6192 để được tư vấn và giải đáp.

Thanh Thuy

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *