Điểm mạnh của xe máy Yamaha Sirius là thiết kế độc đáo, sáng tạo, hợp thời trang và giá cả phải chăng. Các thế hệ xe sirius không chỉ có thiết kế trung tính, hài hòa mà còn rất đẹp mắt bởi màu tem độc đáo, thu hút nhiều ánh nhìn ngay từ lần đầu tiên nhìn thấy. Nhờ đó, dòng xe này đã tạo được chỗ đứng nhất định trên thị trường xe máy Việt Nam, tồn tại cho đến ngày nay.
Bảng giá xe máy Sirius ngày 17/8/2022
Xe máy Yamaha Sirius 2022 |
||
Phiên bản |
Giá đề xuất |
Giá lăn bánh |
Sirius RC phiên bản vành đúc màu mới |
21.700.000 |
24.850.000 |
Sirius phiên bản phanh đĩa màu mới |
20.500.000 |
23.590.000 |
Sirius phiên bản phanh cơ màu mới |
18.800.000 |
21.800.000 |
Phiên bản Sirius RC vành đúc |
21.700.000 |
24.850.000 |
Phiên bản sirius phanh đĩa |
20.500.000 |
23.590.000 |
Sirius phiên bản phanh cơ |
18.800.000 |
21.800.000 |
Xe máy Yamaha Sirius Fi 2022 hoàn toàn mới |
||
Phiên bản |
Giá đề xuất |
Giá lăn bánh |
Sirius Fi RC vành đúc hoàn toàn mới |
23.800.000 |
27.050.000 |
Phiên bản Sirius Fi phanh đĩa hoàn toàn mới |
22.000.000 |
25.160.000 |
Phiên bản Sirius Fi phanh cơ hoàn toàn mới |
21.000.000 |
24.110.000 |
Đánh giá chi tiết xe máy Yamaha Sirius
Về thiết kế
Xe máy Yamaha Sirius thế hệ mới nhất có thiết kế vô cùng hiện đại, thời trang và cá tính. Mẫu xe này phù hợp với những người trẻ trung, năng động, hoặc những người ở độ tuổi trung niên nhưng có tâm hồn tươi trẻ, yêu thích thể thao, …
Phần đầu xe của Sirius khá bắt mắt với cụm đèn chiếu sáng tập trung cùng đèn định vị ban ngày được bố trí ở phần đầu xe. Trong khi đèn xi nhan được đặt thấp hơn bên dưới tấm chắn trước, đối xứng qua hốc gió.
Cụm đồng hồ trên mặt xe Sirius được thiết kế đẹp mắt, hài hòa, hiển thị rõ ràng tốc độ, mức tiêu hao nhiên liệu và các cảnh báo, chức năng, … Đèn báo nhiên liệu sẽ tự động về 0 khi xe tắt máy, và chỉ hiển thị khi công tắc xe được bật.
Phía sau đuôi xe là cụm đèn hậu nguyên khối, làm bằng bóng halogen, có khả năng bức xạ sáng tối và chóa phản xạ đa diện.
Chiếc xe máy Sirius được Yamaha trang bị cốp khá rộng rãi, có thể để vừa một mũ bảo hiểm cả đầu bên trong. Có thể mở cốp dễ dàng chỉ bằng thao tác vặn chìa khóa ở ổ khóa chính.
Về động cơ
Yamaha Sirius hiện có 2 phiên bản được phân phối tại thị trường Việt Nam gồm phiên bản Sirius thường và phiên bản Sirius Fi. Trong đó:
– Với Sirius thường: Sử dụng động cơ 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng gió, dung tích xi lanh 110cc. Từ đó mang lại công suất cực đại cho xe ở mức 6,6kW, mô-men xoắn cực đại 9,0Nm.
– Với Sirius Fi: Sử dụng động cơ 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng gió, dung tích xi lanh là 115cc. Từ đó mang lại công suất cực đại cho xe ở mức 6,4kW, mô-men xoắn cực đại 9,5Nm.
Về thiết bị an toàn
Yamaha Sirius được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn, tính năng lái với công nghệ tiên tiến, hiện đại, có thể kể đến như sau:
– Hệ thống phun xăng điện tử giúp tiết kiệm nhiên liệu tối đa (phiên bản Sirius Fi).
– Xylanh được thiết kế theo kiểu ống nhọn, giúp tăng khả năng tản nhiệt.
– Không gian ngồi rộng rãi, thoải mái, có thể chống chân dễ dàng.
– Hệ thống phanh đĩa bánh trước, phanh tang trống bánh sau an toàn tối ưu.
Thông số kỹ thuật xe máy Yamaha Sirius
Thông số kỹ thuật của Sirius phiên bản thường
Động cơ |
|
Loại hình |
4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố cục xi lanh |
Xi lanh đơn |
Dịch chuyển xi lanh (CC) |
110.3 |
Đường kính và hành trình của piston |
51,0mm x 54,0mm |
Tỷ lệ nén |
9,3: 1 |
Công suất tối đa |
6,60KW (9,0PS / 8.000 vòng / phút) |
Mô-men xoắn cực đại |
9,0Nm (0,92kgf-m / 5.000 vòng / phút) |
Hệ thống khởi động |
Điện / Khởi động cần thiết |
Hệ thống bôi trơn |
Te ướt |
Dung tích dầu động cơ |
1 L |
Dung tích bình xăng |
4,2 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l / 100km) |
1,99 |
Bộ chế hòa khí |
VM21x1 |
Hệ thống đánh lửa |
DC-CDI |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp |
3.722 (67/18) / 2.333 (35/15) |
Hệ thống ly hợp |
Máy ly tâm ướt, đa đĩa |
Tỷ số truyền |
1: 3,167 2: 1,941 3: 1,381 4: 1,095 |
Loại hệ thống truyền lực |
4 số tròn |
Khung xe |
|
Hệ thống treo trước |
Loại lồng |
Phuộc trước hành trình |
95 mm |
Trục lái lệch |
26,2 ° / 73 mm |
Hệ thống treo sau |
Giảm chấn thủy lực lò xo trụ |
Hành trình giảm xóc sau |
77 mm |
Thắng trước |
Đĩa thủy lực |
Phanh sau |
Phanh cơ (tang trống) |
Lốp trước |
70/90 – 17 38P (Lốp có săm) |
Lốp sau |
80/90 – 17 44P (Lốp có săm) |
Đèn pha |
Halogen 12V, 35W / 35Wx1 |
Đèn sau xe |
12V, 5W / 18W x 1 |
Kích thước |
|
Kích thước (dài x rộng x cao) |
1.890mm x 665mm x 1.035mm |
Chiều cao yên |
770mm |
Khoảng cách giữa 2 trục |
1.200mm |
Giải phóng mặt bằng |
130mm |
Trọng lượng ướt |
96kg |
Thông số kỹ thuật của Sirius phiên bản Fi
Động cơ |
|
Loại hình |
4 thì, 2 van, SOHC, làm mát bằng gió |
Bố cục xi lanh |
Xi lanh đơn |
Dịch chuyển xi lanh (CC) |
113,7 cm3 |
Đường kính và hành trình của piston |
50,0 × 57,9 mm |
Tỷ lệ nén |
9,3: 1 |
Công suất tối đa |
6,4 kW (8,7 PS) / 7.000 vòng / phút |
Mô-men xoắn cực đại |
9,5 Nm (0,97 kgf / m) / 5.500 vòng / phút |
Hệ thống khởi động |
Điện và Bàn đạp |
Hệ thống bôi trơn |
Cácte ướt, áp suất |
Dung tích dầu động cơ |
1.0L |
Dung tích bình xăng |
4.0L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l / 100km) |
1,65 |
Hệ thống đánh lửa |
TCI |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp |
2,900 (58/20) / 2,857 (40/14) |
Hệ thống ly hợp |
Máy ly tâm kiểu ướt nhiều tấm |
Tỷ số truyền |
Thứ 1: 2.833 (34/12) Thứ 2: 1.875 (30/16) Thứ 3: 1.353 (23/17) Thứ 4: 1.045 (23/22) |
Loại hệ thống truyền lực |
4 số dạng xoay |
Khung xe |
|
Loại khung |
Xương dưới |
Hệ thống treo trước |
Ngã ba kính thiên văn |
Trục lái lệch |
26 ° 30 ‘/ 73 mm |
Hệ thống treo sau |
Lò xo kẹp |
Thắng trước |
Thủy lực đơn / trống |
Phanh sau |
Drum Drum / Drum Drum |
Lốp trước |
70 / 90-17 M / C 38P (có ống) |
Lốp sau |
80 / 90-17 M / C 50P (có ống) |
Đèn pha |
12V 35 / 35W |
Đèn trước / sau |
12V 10W (halogen) × 2 / 12V 10W (halogen) × 2 |
Kích thước |
|
Kích thước (dài x rộng x cao) |
1.940 mm × 715 mm × 1.090 mm |
Chiều cao yên |
775 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục |
1.235 mm |
Giải phóng mặt bằng |
155 mm |
Trọng lượng ướt |
98kg (đầy đủ xăng và nhớt máy) |
Dung tích bình xăng |
4.0L |
Dung tích dầu động cơ |
1.0L |
Tổng quan về ưu nhược điểm của Yamaha Sirius
Về lợi thế
– Kiểu dáng đơn giản, màu xe bắt mắt, thu hút.
– Giá thành rẻ, cạnh tranh, phù hợp với mọi người.
– Chi phí sửa xe rẻ do vật liệu dễ kiếm.
– Tiết kiệm nhiên liệu cực tốt.
– Có nhiều phiên bản và màu sắc để lựa chọn.
Về nhược điểm
– Không có nhiều thiết bị xuất sắc.
– Đèn xe vẫn sử dụng bóng halogen.
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu đến độc giả những thông tin được nhiều người quan tâm về lĩnh vực Kinh tế – Chứng khoán được cập nhật liên tục như: # Bình luận chứng khoán # Bản tin chứng khoán # chứng khoán phái sinh # Chứng khoán tập trung # họp cổ đông #dividend # phát hành # khóa học # tin tức bất động sản # Bản tin tài chính ngân hàng. Xin kính chào quý độc giả.
Top 3 xe phân khối lớn đắt nhất thế giới năm 2022: Giá bán có tương xứng với chất lượng?
Đây là 3 mẫu xe phân khối lớn thực sự nổi bật, được sản xuất năm 2022, có giá bán đắt nhất thế giới … |
Điểm mặt chỉ tên loạt xe máy siêu tiết kiệm xăng, đáng mua nhất hiện nay
Trước những thay đổi của môi trường sống, việc hạn chế khí thải, nhiên liệu… ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Những gì bạn tìm thấy … |
Hướng dẫn mua xe máy Honda Vario 160 trả góp lãi suất thấp mới nhất tháng 8/2022
Khi chọn mua xe máy Honda Vario 160 nhập khẩu hay bất kỳ dòng xe nào khác ngoài việc trả một … |